Xốp chống nóng FCO Việt Nam: Ứng dụng, phân loại, Giá thành

Bạn đang có ý định lắp đặt xốp chống nóng cho công trình của mình. Tuy nhiên bạn cũng còn khá thắc mắc về các vấn đề liên quan như tại sao xốp có thể chống nóng, ứng dụng thực tế của chúng như thế nào, có những loại xốp cách nhiệt nào hiện nay,…Cùng nắm rõ những thông tin dưới đây để có cái nhìn khách quan hơn trước khi đưa ra sự lựa chọn.

Tại sao dùng xốp lại chống nóng, cách nhiệt?

Nếu như trước đây, người ta thường dùng những loại vật liệu như tre, đất sét, cỏ, lá, đất nung, bê tông,…để cách nhiệt cho công trình thì ngày nay đã có nhiều sự lựa chọn khác. Một trong những sự chọn lựa đáng nói đó chính là xốp cách âm cách nhiệt. Người ta sẽ lắp đặt chúng ở những vị trí như tường, mái, sàn,…để nâng cao khả năng cách nhiệt, hạn chế sự tác động của nhiệt độ tác động vào công trình.

Câu hỏi được nhiều người đặt ra, vậy tại sao xốp lại có khả năng chống nóng, cách nhiệt tốt? Sự ra đời của loại vật liệu này đã đánh dấu bước ngoặt quan trọng trong lĩnh vực chống nóng cho công trình xây dựng, bởi những lý do như sau:

  • Xốp chống nóng có cấu trúc kín: Xốp sử dụng để cách nhiệt có cấu trúc dạng đóng gói khí với những khoảng trống giữa các tế nào. Khí này đích thực là những khoảng trống có thể giúp cách nhiệt, ngăn không cho nhiệt đi qua.
  • Xốp có khả năng cách nhiệt tốt: Xốp chống nóng được làm từ nguyên liệu là những hạt phân tử Extruded PolyStyrene khép kín (xốp XPS) hay hạt Expandable PolyStyrene EPS nguyên sinh (EPS). Những hạt này có đặc tính cách nhiệt, cách âm, kháng nước, chống ẩm mốc,…tốt.
  • Xốp có khả năng phản xạ lại tia nhiệt: Những gam màu nhạt như trắng, vàng nhẹ,…có khả năng phản xạ tia nhiệt tốt hơn so với các màu tối. Bên cạnh đó, chính nhờ cấu trúc tế bào đặc biệt nên đã tạo ra một môi trường phản xạ ánh sáng tốt. Ánh sáng có thể bị phản xạ ngay giữa các khoảng trống của những hạt xốp, khó đi xuyên qua vật liệu và làm giảm lượng nhiệt hấp thụ.

Ứng dụng của xốp chống nóng trong ngành xây dựng như thế nào?

Trong lĩnh vực xây dựng, xốp chống nóng được ứng dụng rất phổ biến. Chúng thường sẽ được ưu tiên lắp đặt ở những vị trí như tường, trần, mái tôn, mái bê tông,…Mỗi vị trí lắp đặt thường sẽ được thực hiện theo quy trình và quy cách riêng. Người thực hiện lắp đặt cần có sự hiểu biết để đảm bảo chất lượng công trình và hiệu quả sử dụng về sau.

Xốp chống nóng tường nhà

Thông thường sẽ lắp đặt tường của những công trình có yêu cầu khả năng chống nóng như bệnh viện, trường học, toà nhà, chung cư, nhà ở dân dụng,…Độ dày xốp chống nóng lý tưởng từ từ 2cm đến 10cm. Tỷ trọng từ 8kg/m3 – 15kg/m3.

Xốp chống nóng trần nhà

Bạn có thể sử dụng xốp chống nóng cho trần nhà công nghiệp hoặc trần nhà dân dụng đều được. Ngày nay các chủ đầu tư của các công trình xây dựng đều hướng đến lắp đặt xốp cho trần nhà với tỷ trọng từ 15kg/m3 đến 30kg/m3. Độ dày tấm xốp tùy thuộc vào yêu cầu và kinh tế của khách hàng.

Xốp chống nóng mái bê tông

Độ dày, tỷ trọng xốp chống nóng lắp đặt cho công trình mái bê tông bao nhiêu thường khách hàng sẽ lựa chọn dựa vào điều kiện tài chính. Việc lắp đặt tấm xốp có thể thực hiện được ở cả nhà đã có trần sẵn, chỉ cần đổ thêm 1 lớp bê tông nữa. Hoặc nhà cần phải thi công từ đầu đều được.

Xốp chống nóng mái tôn: Những công trình sử dụng mái tôn, Fibro xi măng cũng có thể dùng xốp chống nóng. Theo các chuyên gia, độ dày xốp phù hợp cho những công trình này thường là 5cm hoặc lớn hơn, tỷ trọng 6kg/m3 đến 15kg/m3.

Loại xốp chống nóng phổ biến trên thị trường

Hai loại xốp chống nóng phổ biến trên thị trường hiện nay là xốp EPS và xốp XPS. Cả hai dòng xốp này đều có giá thành tương đối rẻ, phù hợp nhu cầu sử dụng của nhiều khách hàng.

Xốp chống nóng EPS

Là loại xốp được làm từ hạt Expandable PolyStyrene nguyên sinh. Đặc điểm dễ nhận thấy là màu trắng, nhẹ, khả năng cách nhiệt tốt. Chúng có nhiều độ dày, tỷ trọng và kích thước khác nhau.

Xốp chống nóng XPS

Là loại xốp được làm từ hạt phân tử Extruded PolyStyrene khép kín cũng một số chất phụ gia đi kèm. Chúng có đặc điểm là nhẹ, màu vàng, cách nhiệt, cách âm, chống nước, chống ẩm tốt. Cũng như xốp EPS, xốp chống nóng XPS có nhiều kích thước, độ dày, tỷ trọng để người dùng lựa chọn.

Giá xốp chống nóng bao nhiêu hiện nay?

Giá xốp chống nóng hiện nay bao nhiêu, đâu là mức giá chuẩn? Trên thực tế, giá các loại xốp chống nóng đều sẽ chịu sự chi phối của nhiều yếu tố. Chủ yếu là các yếu tố như loại xốp bạn đang muốn mua, độ dày của xốp chống nóng, tỷ trọng xốp bao nhiêu, số lượng đặt hàng,…Ngoài ra còn có thời điểm mua hàng, đơn vị cung cấp, địa điểm bàn giao.

Người dùng nên lựa chọn các đơn vị cung cấp là các nhà sản xuất trực tiếp thay vì qua các đại lý phân phối. Vì điều này có thể giúp bạn tiết kiệm được một khoản chi phí khá lớn cho việc đầu tư phương án chống nóng cho công trình. Nhất là những công trình lớn, sử dụng một khối lượng lớn xốp cách nhiệt trong quá trình thi công hoàn thiện.

Mua xốp chống nóng ở đâu?

Tại FCO VIETNAM, bạn có thể liên hệ đặt hàng tấm xốp chống nóng các loại. Lợi thế là nhà sản xuất trực tiếp, tại đây bạn sẽ có cơ hội được sở hữu tấm xốp cách nhiệt chất lượng, giá tốt tận kho.

Liên hệ số HOTLINE nhà máy 0946.953.943 – 0988695480 để được báo giá trực tiếp và chính xác nhất. Nhà máy thường xuyên áp dụng chính sách khuyến mãi trong năm đối với các khách hàng đặt mua sản phẩm tại công ty. Đặc biệt với những khách hàng có nhu cầu đặt số lượng lớn, khách hàng thân thiết, đối tác lâu năm,…sẽ được nhận nhiều ưu đãi ấn tượng, miễn phí vận chuyển giao hàng tận nơi.

Thông tin liên hệ:

Công ty cổ phần FCO Việt Nam

  • Điện thoại: 02462538960 – 0946.953.943 – 0988695480

Tin Liên Quan